Quy định về Cấp giấy chứng nhận PCCC đối với nhà chung cư

Quy định về cấp giấy chứng nhận pccc - dichthuatkhanhan-1

Nhà chung cư là một trong các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Do vậy, việc thực hiện Thủ tục PCCC và được cấp Giấy chứng nhận PCCC là điều bắt buộc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các quy trình để được cấp giấy chứng nhận PCCC áp dụng cho các chung cư, cũng như những điểm cần chú ý để tuân thủ và đảm bảo an toàn tối đa cho cư dân và tài sản.

Quy định về cấp giấy chứng nhận pccc - 2

Nhà chung cư, chung cư mini

Trước tiên, khái niệm về nhà chung cư được quy định như thế nào? Theo khoản 3 của Điều 3 Luật Nhà ở, khái niệm về nhà chung cư có các đặc điểm cơ bản sau:

  • Một là, tầng cao và nhiều căn hộ: Nhà chung cư phải có ít nhất 2  tầng trở lên, với nhiều căn hộ độc lập.
  • Hai là, cơ sở hạ tầng chung: Nhà chung cư phải có các phần cơ sở hạ tầng chung, bao gồm lối đi, cầu thang chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung. Điều này bao gồm các tiện ích và dịch vụ chung như hành lang, thang máy, hệ thống thoát nước, và hệ thống điện và nước chung.
  • Ba là, phần sở hữu riêng và chung: Nhà chung cư bao gồm cả phần sở hữu riêng của từng căn hộ (căn hộ cá nhân) và phần sở hữu chung (các khu vực và tiện ích dùng chung cho tất cả cư dân). Phần sở hữu riêng thường áp dụng cho căn hộ cụ thể mà mỗi gia đình, cá nhân hoặc tổ chức sở hữu và sử dụng, trong khi phần sở hữu chung áp dụng cho các không gian và tiện ích dùng chung như hành lang, thang máy, khu vườn, hoặc phòng gym.
  • Bốn là, mục đích sử dụng: Nhà chung cư có thể được xây dựng với mục đích duy nhất để ở hoặc với mục đích sử dụng hỗn hợp, bao gồm cả việc ở và kinh doanh. Điều này đặc trưng cho các chung cư cao cấp hoặc căn hộ dự án có thể có cả mục đích để ở và cho thuê kinh doanh.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận PCCC cho chung cư 

Theo khoản 1 Điều 5 của Nghị định 136/2020/NĐ-CP, để được cấp Giấy chứng nhận PCCC cho chung cư, cơ sở có nguy cơ về cháy, nổ phải đáp ứng một loạt điều kiện an toàn sau đây:

  • Thứ nhất, cơ sở phải có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với các quy chuẩn và tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an. 
  • Thứ hai, cơ sở phải có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • Thứ ba, cơ sở phải đảm bảo rằng hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải tuân thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an. Điều này giúp tránh nguy cơ cháy nổ liên quan đến hệ thống điện và thiết bị.
  • Thứ tư, cơ sở phải có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc để phục vụ chữa cháy. Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phải đảm bảo về số lượng và chất lượng phù hợp với các quy chuẩn và tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.

Ngoài ra, trường hợp chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên cơ sở phải có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, phù hợp với loại hình, quy mô của cơ sở, được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận PCCC cho chung cư 

Theo Phụ lục của Thông tư 06/2022/TT-BCA Quy định về quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong công an nhân dân, để được cấp Giấy chứng nhận PCCC cho chung cư, người nộp đơn phải chuẩn bị các nội dung sau đây: 

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy; 
  2. Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở xây dựng mới hoặc cải tạo;
  3. Bản thống kê các phương tiện phòng cháy chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị;
  4. Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở kèm theo danh sách những người đã qua huấn luyện về phòng cháy chữa cháy;
  5. Phương án chữa cháy.

 

Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận PCCC cho chung cư 

Trình tự thực hiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận PCCC cho chung cư bao gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận PCCC theo quy định của pháp luật.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát PCCC tại địa phương. Trường hợp uỷ quyền cho một cá nhân, tổ chức thì phải có văn bản uỷ quyền kèm theo
  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận tính hợp lệ và cấp giấy biên nhận

 

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.

Khi đó, sẽ xuất hiện hai trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần, Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần: Cơ quan có thẩm quyền trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.

  • Bước 4: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu khi Cán bộ của cơ quan Cảnh sát PCCC đến kiểm tra việc bảo đảm các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
  • Bước 5: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến cơ quan Cảnh sát PCCC nhận kết quả theo như ngày hẹn trên phiếu biên nhận.

Quy định về cấp giấy chứng nhận pccc - 3

Khả năng bị xử phạt vi phạm hành chính nếu không có Giấy chứng nhận PCCC cho chung cư 

Mức phạt được quy định tại Điều 30 của Nghị định 136/2020/NĐ-CP liên quan đến hành vi không có Giấy chứng nhận PCCC cho chung cư là cần thiết nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy:

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng: Đây là mức phạt cảnh cáo, được áp dụng cho hành vi không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn thực hiện các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ mà đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản. Mức phạt này thường áp dụng cho việc vi phạm nhẹ và có thể được coi là lời nhắc nhở đầu tiên để tuân thủ các quy định liên quan đến PCCC.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Mức phạt này áp dụng cho các hành vi nghiêm trọng hơn, bao gồm:

  • Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về PCCC của cơ quan có thẩm quyền.
  • Không thực hiện văn bản yêu cầu về PCCC của cơ quan có thẩm quyền.
  • Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn PCCC.
  • Không bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm làm việc với người có thẩm quyền kiểm tra khi đã nhận được thông báo về việc kiểm tra an toàn PCCC.
  • Không tự kiểm tra an toàn PCCC theo quy định của pháp luật.
  • Không gửi báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về PCCC theo quy định của pháp luật.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: Mức phạt này áp dụng cho hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về PCCC. Đây là một mức phạt cao hơn, áp dụng cho các trường hợp nghiêm trọng hơn, đặc biệt khi có sự bất tuân đối với các quyết định của cơ quan chức năng.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng: Mức phạt này áp dụng cho hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về PCCC. Đây là mức phạt cao nhất và áp dụng cho các trường hợp rất nghiêm trọng, có thể gây nguy hiểm đối với an toàn phòng cháy và chữa cháy, và chưa thể xử lý một cách hiệu quả theo các biện pháp nhẹ hơn.

Bên cạnh đó, trường hợp hành vi vi phạm quy định về PCCC gây hậu quả nghiêm trọng còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) với mức phạt cao nhất lên đến 12 năm tù. 

Trên đây là một số thông tin cần biết về “Quy định về cấp giấy chứng nhận PCCC đối với nhà chung cư – Những điểm cần lưu ý”. Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình đăng ký Giấy chứng nhận PCCC, có thể liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây.

 

lam-passport-ho-chieu-o-dau-tai-can-tho-logo-khanh-an

CÔNG TY TNHH DỊCH THUẬT – VISA KHÁNH AN

📌: 85 Mậu Thân, P Xuân Khánh, Q Ninh Kiều, TP Cần Thơ

                               (Cạnh Chùa Bửu Trì, Cầu Rạch Ngỗng 1)

📞 : 02923 734 995

📧  : dichthuatkhanhan@gmail.com

🌐 : dichthuatkhanhan.com

Zalo : 0842 224 254 

Facebook: Dịch thuật – Visa Khánh An

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *